Contents
Những điều cần biết về phí đường bộ – Mức phí bảo trì đường bộ cho phương tiện giao thông
Khi tham gia giao thông, phí đường bộ là một trong các loại phí mà các chủ xe bắt buộc phải nộp. Hiện nay, Thông tư 70/2021/TT-BTC đã quy định rất cụ thể và rõ ràng về mức phí đường bộ.
Bài viết dưới đây của Hùng Anh Auto sẽ giúp các quý độc giả hiểu rõ hơn về phí đường bộ, mức thu, chế độ thu, và những trường hợp được miễn phí loại phí này. Hãy cùng theo dõi để có được những thông tin hữu ích nhất khi tham gia giao thông đường bộ nhé.
Mức phí sử dụng đường bộ là gì?
Phí đường bộ, hay còn được gọi là phí bảo trì đường bộ, là khoản phí mà các chủ xe phải nộp để sử dụng cho mục đích bảo trì, nâng cấp đường bộ phục vụ cho việc lưu thông của các phương tiện. Thông thường, phí được thu theo năm, và mọi chủ xe đều phải đóng đủ mức phí theo quy định của Nhà nước. Sau khi đã nộp đủ loại phí, chủ xe sẽ được cấp tem để dán trên kính chắn gió ở phía trước xe, tem sẽ ghi rõ ngày bắt đầu và ngày hết hạn.
Điều cần lưu ý là phí đường bộ khác với phí cầu đường. Phí đường bộ là khoản phí dùng để bảo trì và tu sửa đường bộ hằng năm, còn phí cầu đường là khoản tiền mà các phương tiện phải nộp khi đi qua các con đường, cây cầu, cảng được xây dựng hoặc tu sửa bằng ngân sách của Nhà nước.
Nếu bạn là chủ phương tiện giao thông, hãy đóng đầy đủ mức phí đường bộ để đảm bảo an toàn cho việc lưu thông và sử dụng đường bộ.
Quy định về phí sử dụng đường bộ
Đối tượng phải nộp
Theo Khoản 1 Điều 2 của Thông tư 70/2021/TT-BTC có quy định:
Đối tượng phải nộp phí sử dụng đường bộ là các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ đã đăng ký và kiểm định để lưu hành (có giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe và giấy chứng nhận kiểm định), bao gồm:
- Xe ô tô
- Xe đầu kéo
- Các loại xe tương tự
Các trường hợp miễn phí
Theo Điều 3 của Thông tư 71/2021/TT-BTC có quy định những trường hợp sẽ được miễn nộp phí sử dụng đường bộ, đó là:
- Xe cứu thương
- Xe chữa cháy
- Xe chuyên dùng để phục vụ tang lễ, gồm:
+ Xe có kết cấu chuyên dùng để phục vụ cho tang lễ, bao gồm: xe tang, xe tải lạnh dùng để lưu xác và chở xác;
+ Các loại xe liên quan đến phục vụ tang lễ (bao gồm xe chở khách đi cùng xe tang, xe tải chở hoa, xe rước ảnh) là xe chỉ được sử dụng cho hoạt động tang lễ và trên Giấy đăng ký xe có mang tên của đơn vị phục vụ tang lễ. Đơn vị phục vụ tang lễ phải có văn bản cam kết các loại xe này chỉ sử dụng cho hoạt động tang lễ gửi tới đơn vị đăng kiểm khi đăng kiểm xe.
- Xe chuyên dùng để phục vụ cho quốc phòng, bao gồm các phương tiện cơ giới đường bộ có biển số nền màu đỏ, chữ và số màu trắng được dập chìm, xe có gắn các thiết bị chuyên dụng cho quốc phòng (xe xi téc, xe cần cẩu, xe chở lực lượng vũ trang hành quân, xe ô tô tải có mui che và ghế ngồi trong thùng xe và một số loại xe chuyên dùng khác) có mang biển số màu đỏ.
- Xe chuyên dùng của các đơn vị thuộc hệ thống tổ chức của công an nhân dân bao gồm:
+ Xe ô tô tuần tra kiểm soát giao thông của cảnh sát giao thông với đặc điểm: có đèn xoay trên nóc xe và hai bên thân xe có dòng chữ “CẢNH SÁT GIAO THÔNG”;
+ Xe ô tô cảnh sát 113 có dòng chữ “CẢNH SÁT 113” ở hai bên thân xe;
+ Xe ô tô cảnh sát cơ động có dòng chữ “CẢNH SÁT CƠ ĐỘNG” ở hai bên thân xe;
+ Xe ô tô vận tải có mui che, được lắp ghế ngồi trong thùng xe để chở lực lượng công an làm nhiệm vụ;
+ Xe ô tô chuyên dùng để chở phạm nhân, xe cứu hộ, cứu nạn;
+ Xe ô tô đặc chủng (xe thông tin vệ tinh, xe chống đạn, xe phòng chống khủng bố, chống bạo loạn và các loại xe ô tô đặc chủng khác của Bộ Công an).
Bảng phí đường bộ 2023 mới nhất dành cho các loại xe ô tô
Thông tư số 70/2021/TT-BTC có quy định rất chi tiết về mức thu phí sử dụng đường bộ.
Dưới đây, Hùng Anh Auto xin gửi tới quý vị bảng phí đường bộ 2023 mới nhất để mọi người tham khảo nhé:
Số TT | Loại phương tiện chịu phí | Mức thu (nghìn đồng) | ||||||
1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng | ||
1 | Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân, hộ kinh doanh | 130 | 390 | 780 | 1.560 | 2.280 | 3.000 | 3.660 |
2 | Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe quy định tại điểm 1 nêu trên); xe tải, xe bán tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng (bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt); xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ | 180 | 540 | 1.080 | 2.160 | 3.150 | 4.150 | 5.070 |
3 | Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg | 270 | 810 | 1.620 | 3.240 | 4.730 | 6.220 | 7.600 |
4 | Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg | 390 | 1.170 | 2.340 | 4.680 | 6.830 | 8.990 | 10.970 |
5 | Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg | 590 | 1.170 | 3.540 | 7.080 | 10.340 | 13.590 | 16.660 |
6 | Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg | 720 | 2.160 | 4.320 | 8.640 | 12.610 | 16.590 | 20.260 |
7 | Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg | 1.040 | 3.120 | 6.240 | 12.480 | 18.220 | 23.960 | 29.270 |
8 | Xe ô tô đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên | 1.430 | 4.290 | 8.580 | 17.160 | 25.050 | 32.950 | 40.240 |
Thời gian và địa điểm nộp phí đường bộ
Thời gian phải nộp
Thông tư số 70/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính có quy định rõ tại Điều 6 về thời gian nộp phí đường bộ, cụ thể như sau:
- Đối với các xe ô tô có chu kỳ đăng kiểm từ 1 năm trở xuống: Chủ xe cần phải nộp phí sử dụng đường bộ cho cả chu kỳ đăng kiểm và sẽ được cấp Tem nộp phí sử dụng đường bộ tương ứng với thời gian nộp phí.
- Đối với các xe ô tô có chu kỳ đăng kiểm trên 1 năm (18 tháng, 24 tháng và 30 tháng): Chủ xe cần phải nộp phí sử dụng đường bộ theo năm (12 tháng) hoặc nộp cho cả chu kỳ đăng kiểm (18 tháng, 24 tháng và 30 tháng).
Địa điểm nộp phí cho các chủ phương tiện
Để nộp phí sử dụng đường bộ, các chủ xe có thể tới một trong số những các địa điểm sau đây:
- Các trạm đăng kiểm xe cơ giới gần nhất
- Các trạm thu phí trên quốc lộ
- Các trụ sở UBND xã, phường, thị trấn, quận/huyện gần nhất.
Phương án nộp phí tại các trạm đăng kiểm xe cơ giới thường được nhiều chủ phương tiện giao thông lựa chọn vì có thể nộp cùng với phí bảo trì.
Chậm nộp phí đường bộ có bị xử phạt không?
Đây là vấn đề mà có khá nhiều người thắc mắc. Hiện nay, nếu chậm nộp phí sử dụng đường bộ thì chủ xe sẽ không bị xử phạt hành chính hay nhận các hình phạt bổ sung nào.
Tuy nhiên, nếu không nộp chi phí này thì khi mang xe đi kiểm định, đơn vị đăng kiểm xe sẽ tiến hành truy thu số phí bảo trì đường bộ chưa nộp trước đó. Lời khuyên dành cho các bác tài đó là nên đi nộp phí và phí đăng kiểm cùng 1 lúc, vừa tiết kiệm được thời gian và công sức, mà cũng không lo gặp phải những rủi ro.
Kết luận
Trên đây là toàn bộ những nội dung mà Hùng Anh Auto chúng tôi muốn chia sẻ với quý khách hàng về chủ đề Mức phí sử dụng đường bộ mới nhất.
Nếu quý vị đang có nhu cầu tìm mua xe chuyên dụng và hỗ trợ đăng ký – đăng kiểm đầy đủ, thì hãy liên hệ ngay với Hùng Anh Auto để được tư vấn và hỗ trợ tận tình nhất nhé.